Minion Gold tinh dầu húng chanh lên men hộp 1 lọ x 30ml
Liên hệ lấy giá
Tiết kiệm 10.000 VNĐ cho mọi đơn hàng thanh toán qua VNPAY
Nhân viên của chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay để tư vấn chi tiết! Trong trường hợp cần thiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml được chỉ định cho các đối tượng sau:
Ở người lớn:
Ở trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Được lựa chọn hàng 2 trong phòng ngừa nôn và buồn nôn do hóa trị, sau phẫu thuật.
Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau
Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship
Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày
Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm
Cam kết chính hãng
Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm
Vincomid là thuốc được các chuyên gia về lĩnh vực y dược của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc bào chế lên từ thành phần chính là Metoclopamid HCl 10mg/2ml. Thuốc Vincomid đang nhận được sự khuyên dùng của các y bác sĩ bởi công dụng Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Người lớn:
Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:
Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
Parkinson.
Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
Trẻ dưới 1 tuổi, do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Hoạt chất:
Metoclopamid HCl 10mg/2ml
Đối tượng sử dụng:
Người buồn nôn và nôn
Khuyến cáo chung:
Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp.
Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).
Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
Liều dùng:
Cách dùng:
Dùng đường tiêm
Người lái xe:
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bà bầu:
Hiện nay chưa có thông báo về việc thuốc có ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai hay không, vậy nên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú:
Để tránh các ảnh hướng không đáng có tới mẹ và bé, cần tham khảo và tuân theo đề xuất của bác sĩ.
Người cao tuổi:
Trước khi sử dụng nên liệt kê các bệnh hiện tại đang mắc phải cho bác sĩ để không xảy ra các ảnh hưởng xấu.
Trẻ em:
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận, suy gan:
Cần thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Quên liều:
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Quá liều:
Khi vô tình sử dụng thuốc quá liều phải ngừng sử dụng ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Rất thường gặp, thường gặp ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy.
Thần kinh - Tâm thần: Buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng ngồi không yên, trầm cảm.
Tim mạch: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100
Tim mạch: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận, nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa.
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
Thần kinh - Tâm thần: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh, ảo giác, lú lẫn.
Không rõ tần suất, ADR
Huyết học: Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết.
Tim mạch: Ngừng tim, block nhĩ thất, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh.
Nội tiết: Vú to ở nam.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ).
Thần kinh: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống
Hạn dùng: 36 tháng
Công ty sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Vĩnh Phúc - Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Hướng dẫn bảo quản:
Không để thuốc ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em.
Bình Luận