Tiết kiệm 10.000 VNĐ cho mọi đơn hàng thanh toán qua VNPAY

Toa thuốc
GIỎ HÀNGGiỏ hàng0

Ambroxol Standard 30mg tan đàm trong bệnh lý hô hấp (10 vỉ x 10 viên)

GIÁ: Liên hệ lấy giá
  • Công dụng: Long đàm và tiêu chất nhầy.
  • Thành phần chínhAmbroxol
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em > 12 tuổi
Chọn số lượng:
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau

    Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau

  • Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship

    Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship

  • Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày

    Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày

NHÀ THUỐC CAM KẾT
  • Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm

    Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm

  • Cam kết chính hãng

    Cam kết chính hãng

  • Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm

    Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm

CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Thành phần dược chất: Ambroxol HCl 30mg.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, pregelatinized starch, tinh bột khoai tây, natri saccharin, aerosil, bột cellulose, magnesi stearat, menthol.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc long đàm và tiêu chất nhầy, được chỉ định cho các bệnh đường hô hấp cấp tính và mạn tính có kèm tăng tiết phế quản bất thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, hen phế quản.

Cách dùng - Liều dùng

Uống thuốc với nước sau bữa ăn.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. Sau đó dùng 1 viên x 2 lần/ngày khi sử dụng lâu dài.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Biết có mẫn cảm với ambroxol.

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

- Quá mẫn với Ambroxol hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đặc biệt thận trọng đối với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa và ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan cục đông fibrin và gây xuất huyết lại. Đã có một số báo cáo về tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Steven Johnson và hoại tử da nhiễm độc (TEN) tạm thời có liên quan đến sử dụng các thuốc long đàm như ambroxol HCl. Hầu hết các phản ứng này có thể được giải thích bởi mức độ nghiêm trọng của các bệnh tiềm ẩn và/hoặc thuốc dùng đồng thời. Trong giai đoạn đầu của hội chứng Steven Johnson hoặc TEN, bệnh nhân có thể có những triệu chứng tương tự cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức cơ thể, viêm mũi, ho và đau họng. Do có thể nhầm lẫn giữa những triệu chứng tương tự cúm không đặc hiệu này, có thể bệnh nhân sẽ bắt đầu điều trị triệu chứng với thuốc ho và thuốc cảm. Do đó, nếu tổn thương da và niêm mạc xảy ra, cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay và khuyến cáo ngưng điều trị bằng ambroxol.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ảnh hưởng tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ợ nóng, khó tiêu đã được báo cáo thường xuyên.

Một số tác dụng không mong muốn được mô tả:

  • Ban đỏ, phát ban, ngứa, nổi mề đay.

  • Hiếm gặp: sốc, phù mạch; nhức đầu, chóng mặt.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng sinh (amoxycyclin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) có thể làm tăng nồng độ của các thuốc kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không có báo cáo về tương tác bất lợi vói thuốc khác trên lâm sàng.

Quá liều

Không có báo cáo về sử dụng quá liều ở người. Nếu xảy ra, nên điều trị triệu chứng.

Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Không có tài liệu về tác dụng có hại của ambroxol trong thai kỳ. Tuy nhiên, nên dùng cẩn thận trong ba tháng đầu thai kỳ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Không có thông tin về nồng độ của bromhexin và ambroxol trong sữa mẹ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên).

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin có tác dụng và cách dùng tương tự với bromhexin. Ambroxol được xem là một chất long đàm và tiêu chất nhầy.

Dược động học

Sự hấp thu ambroxol nhanh và gần như hoàn toàn ở liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%. Ambroxol có thể khuếch tán nhanh từ máu vào mô với nồng độ cao nhất trong phổi. Thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều dùng đường uống bị thải trừ qua chuyển hóa đầu tiên. Chuyển hóa ambroxol chủ yếu ở gan. Tổng thải trừ qua thận là khoảng 90%.

 

Bình Luận