Minion Gold tinh dầu húng chanh lên men hộp 1 lọ x 30ml
Liên hệ lấy giá
Tiết kiệm 10.000 VNĐ cho mọi đơn hàng thanh toán qua VNPAY
Nhân viên của chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay để tư vấn chi tiết! Trong trường hợp cần thiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Cordarone 200mg của Sanofi Winthrop Industrie - Pháp với thành phần chính là Amiodarone hydrochloride, có tác dụng giúp hồi phục lại nhịp tim bình thường và duy trì nhịp đập của tim ở mức duy trì và ổn định. |
Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau
Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship
Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày
Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm
Cam kết chính hãng
Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amiodarone |
200-mg |
Thuốc Cordarone 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
Các đặc tính chống loạn nhịp tim:
Các đặc tính khác:
Amiodarone là một chất được hấp thu chậm và có ái lực mô cao. Sinh khả dụng theo đường uống thay đổi tuỳ từng người từ 30 đến 80% (giá trị trung bình 50%). Sau khi dùng liều duy nhất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 3 - 7 giờ. Hoạt tính điều trị thường đạt được trong khoảng 1 tuần (từ vài ngày đến 2 tuần). Amiodarone có thời gian bán hủy dài thay đổi nhiều tùy từng bệnh nhân (từ 20 đến 100 ngày). Trong những ngày điều trị đầu tiên, thuốc tích lũy ở phần lớn các mô của cơ thể nhất là mô mỡ. Sự bài tiết bắt đầu sau vài ngày và sự cân bằng giữa lượng nhập vào/thải ra đạt được sau 1 hoặc vài tháng, tuỳ thuộc từng bệnh nhân. Những đặc tính này chứng minh cần dùng liều nạp để bảo đảm thuốc nhanh chóng thấm vào mô để đạt được hoạt tính trị liệu.
Bài tiết qua đường tiểu không đáng kể nên có thể dùng thuốc này với liều thông thường đối với bệnh nhân suy thận. Sau khi ngưng điều trị, bài tiết vẫn tiếp tục vài tháng. Cần lưu ý tác động tồn dư kéo dài trên 10 ngày đến 1 tháng.
Cordarone 200mg dùng đường uống.
Uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.
Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:
Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, không thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến bác sĩ.
Ngay cả khi ngưng thuốc cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ của bệnh nhân hay trung tâm chống độc trong vùng bệnh nhân ở.
Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã đựợc báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim.
Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cordarone 200mg, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Không rõ tần suất gặp:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cordarone 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trong trường hợp xuất hiện thở hồn hển bất thường, khó thở hoặc ho khan, có hoặc không làm ảnh hưởng đến tổng trạng, mệt mỏi hoặc sốt kéo dài hoặc không giải thích được, tiêu chảy, sụt cân, đau cơ, giảm thị lực hoặc trong trường hợp tái xuất hiện nhịp tim quá nhanh, hãy báo cho bác sĩ đang điều trị bệnh nhân.
Bệnh nhân không nên dùng thuốc này trong trường hợp mắc chứng loạn chuyển hoá galactose bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men lactase (bệnh di truyền hiếm gặp).
Tránh dùng phối hợp Cordarone với ciclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trúng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, suitopride, tlaprlde, zuclopenthixol) và với methadone.
Cần tránh ra ánh nắng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các phản ứng làm nám da.
Trong thời gian điều trị, cần được xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan.
Nếu bệnh nhân đang được cấy máỵ phá rung hay máy tạo nhịp tim, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị xem máy có đang hoạt động chính xác hay không trước khi hay một thời gian sau khi bắt đầu điều trị bằng amiodarone hoặc bất cứ khi nào cần chỉnh liều thuốc.
Trước khi phẫu thuật, báo cho bác sĩ gây mê biết là bệnh nhân đang dùng amiodarone.
Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng amiodarone cho trẻ em.
Không ảnh hường.
Do có sự hiện diện của iodine, thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Nhằm tránh tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, bệnh nhân phải báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bệnh nhân một cách đầy đủ tất cả các điều trị khác mà bệnh nhân đang theo.
Cordarone không được dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng) như một số thuốc chống loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol), hoặc với các thuốc khác (arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifen, vincamine tiêm tĩnh mạch).
Tránh dùng phối hợp Cordarone với ciclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, suitopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone.
Danh sách các tá dược cần biết để tránh nguy cơ của thuốc đối với một số bệnh nhân: Lactose
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C
Bình Luận